Bản tường trình Hoá học 8 - Bài thực hành 3

 KÍCH VÀO ĐÂY TẢI MẪU VỀ.


BÀI THỰC HÀNH 3 HÓA 8  BÀI 14

Bản tường trình hóa học 8 bài thực hành 3

Họ và tên: ............................................................................... Lớp ........................

Bài thực hành 3 Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hóa học

Phần I: Phần đánh giá

Nhận xét

Điểm

Thao tác TN

(3đ)

Kết quả TN

(2đ)

Nội dung tường trình

(3đ)

Chuẩn bị dụng cụ, vệ sinh

(2đ)

Tổng số

(10 đ)

 

 

 

 

 

Phần II. Phần thực hành

1. Thí ngiệm 1. Hòa tan và đun nóng kali penmanganat (thuốc tím)

Dụng cụ hóa chất:

+ Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, đóm,…

+ Hóa chất: kali pemanganat (thuốc tím)

Cách tiến hành: 

Lấy một lượng (khoảng 0,5g) thuốc tím đem chia thành 3 phần.

Bỏ một phần vào nước đựng trong ống nghiệm (1), lác cha tan (cầm ống nghiệm đập nhẹ vào lòng bàn tay).

Bỏ 2 phần vào vào ống nghiệm (2) rồi đun nóng, đưa que đóm cháy dở còn tàn đỏ vào để thử, nếu thấy que đóm bùng cháy thì tiếp tục đun. Khi nào qua đóm không bùng cháy thì ngừng đun, để nguội ống nghiệm. Sau đó đổ nước vào, lắc cho tan hết. Quan sát màu của dung dịch trong 2 ống nghiệm.

Hiện tượng:

Ống nghiệm (1): Kali penmanganat hòa tan hoàn toàn trong nước, thành dung dịch màu tím.

Ống nghiệm (2): Kali penmanganat hòa tan một phần trong nước. Màu dung dịch nhạt hơn ống nghiệm (1)

Giải thích:

Ống nghiệm (1): Kali penmanganat hòa tan hoàn toàn trong nước là hiện tượng vật lí, chất rắn hòa tan trong nước tạo thành dung dịch.

Ống nghiệm (2): Đun nóng ống nghiệm (2) sinh ra khí Oxi làm que đóm bùng cháy, là do phản ứng sinh ra khí oxi duy trì sự cháy.

Để nguội ống nghiệm rồi mới cho nước vào vì tránh để chênh lệch nhiệt độ vỡ ống nghiệm

Sau khi cho nước vào, nhận thấy chỉ có 1 phần chất rắn tan, màu dung dịch nhạt hơn ống nghiệm 1, vì khi đun nóng thuốc tím sinh ra các chất rắn: kalimanganat, manganđioxit và khí oxi.

Phương trình hóa học bằng chữ: 

Kali penmanganat → kalimanganat + manganđioxit + khí oxi

Câu hỏi 1: Chất rắn trong ống nghiệm (2) có tan hết không?

Chất rắn hòa tan một phần vào nước, còn lại không tan hết

Câu hỏi 2: Trong hai ống nghiệm, ở ống nào xảy ra hiện tượng vật lí, ống nào xảy ra hiện tượng hóa học?

Trong hai ống nghiệm thì:

Ống 1: Thuộc hiện tượng vật lí vì không có sự biến đổi về chất.

Ống 2: Thuộc hiện tượng hóa học vì có chất mới sinh ra (khí oxi làm cho tàn đóm bùng cháy, chất không tan hết là manganđioxit).

2. Thí nghiệm 2 Thực hiện phản ứng với canxi hidroxit

Dụng cụ hóa chất:

+ Dụng cụ: ống nghiệm, công tơ hút, kẹp gỗ,…

+ Hóa chất: dung dịch canxi hidroxit, dung dịch natri cacbonat.

Cách tiến hành: 

a) Dùng ống thủy tinh thổi hơi thở lần lượt vào ống nghiệm (1) đựng nước và ống nghiệm (2) đựng nước vôi trong (dung dịch canxi hidroxit).

b) Đổ dung dịch natri cacbonat lần lượt vào ống nghiệm (1) đựng nước và ống nghiệm (2) đựng nước vôi trong.

a)

Hiện tượng:

Ống nghiệm (1): Không có hiện tượng gì

Ống nghiệm (2): Thấy nước vôi trong vẩn đục

Giải thích:

Nước vôi trong bị vẩn đục do chất rắn không tan được tạo thành là canxi cacbonat

Phương trình hóa học bằng chữ:

Canxi hidroxit + khí cacbonic → canxi cacbonat + nước

b)

Hiện tượng:

Ống nghiệm 1: Không xảy ra phản ứng hóa học

Ống nghiệm 2: Xảy ra phản ứng xuất hiện kết tủa

Giải thích:

Ống nghiệm 1: Không xảy ra phản ứng hóa học

Ống nghiệm 2: Xảy ra phản ứng hóa học vì xuất hiện chất kết tủa.

Phương trình hóa học bằng chữ:

canxi hidroxit + natri cacbonat → canxi cacbonat + natri hidroxit

 

NHẬN XÉT ()