Phân biệt giữa Assent và Consent

Assent, consent: đồng ý, bằng lòng

- Assent: dùng khi ai đó tán thành hay đồng ý với một đề nghị nào đó.
E.g: The new bill passed by Parliament has received the royal assent.
Dự luật mới do Quốc hội thông qua đã nhận được sự chấp thuận của nhà vua.

- Consent: dùng khi ai đó đồng ý hay cho phép điều gì đó có thể thực hiện được.
- Khi mọi người của một nhóm người đồng ý điều gì đó mà họ cho là đúng, là nên làm, người ta dùng “by consent”.
E.g: The question of whether ordinary people can govern themselves by consent is still on trial.
Vấn đề là dân thường có thể tự quản theo cách cộng đồng nhất trí hay không vẫn ở giai đoạn thử nghiệm.

- Chú ý “assent” và “consent” còn được sử dụng với tư cách là động từ.
E.g: She made the proposal, and I readily consented to it.

Cô ấy đưa ra đề nghị và tôi sẵn sàng đồng ý.
NHẬN XÉT ()