❖ Another, other, others: khác
-
Another: dùng khi nói về người khác hoặc vật khác từ bên ngoài
đem vào, không thuộc vào nhóm có từ trước. Sau “another” người ta thường dùng
danh từ đếm được ở số ít hoặc đại từ “one”.
E.g: Can you show me
another book?
Bạn có thể cho tôi
xem quyển sách khác được không?
-
“another” cũng được dùng như một đại từ.
E.g: I don’t know why
the husband lives in one place, and the wife lives in another.
Tôi không biết vì sao
người chồng sống một nơi và người vợ sống một nơi.
“another” có
thể được dùng với “few” hoặc với số
lượng lớn hơn một.
E.g: They finished
the report of attacks within another few hours.
Họ đã hoàn thành bàn
báo cáo về các vụ tấn công trong mấy giờ đồng hồ.
-
Other: dùng khi muốn nói đến có hơn một loại người hay đồ vật.
Sau “other”, người ta thường dùng
danh từ đếm được số nhiều và đôi khi danh từ không đếm được.
E.g: Other girls,
except Huyen, like him.
Trừ Huyền ra những cô
gái khác đều thích anh ta.
- Khi nói về hai người
hay vật mà một người, vật trong đó đã được nhắc đến thì ta dùng “the other” hoặc “the other one” khi nói về người, vật thử hai.
-
“other” cũng được dùng sau các từ chỉ định “the”, “any”, “some” và sau số đếm. Cách nói này được
dùng với danh từ số ít hay số nhiều đếm được.
E.g: You can sit on
any other chairs you like.
Cậu có thể ngồi ở bất
cứ ghế nào khác cậu thích.
-
Others: dùng khi đang nói về một số người hay vật đặc biệt nào
đó, rồi bạn muốn đề cập đến những người hoặc vật cùng loại.
E.g: Some of us like
sports programmes. Others like music ones.
Một số trong chúng ta
thích các chương trình thể thao, số khác thích chương trình ca nhạc.
- Khi đang nói về một
số người hay vật mà đã nhắc đến một hoặc một số từ trước, số còn lại được diễn
đạt bằng “the others”.
E.g: Lan and the
others listened to the teacher attentively.
Lan và những người
khác lắng nghe cô giáo một cách chăm chứ.