Cách phân biệt sự khác nhau giữa Another, other và others

Another, other, others: khác
- Another: dùng khi nói về người khác hoặc vật khác từ bên ngoài đem vào, không thuộc vào nhóm có từ trước. Sau “another” người ta thường dùng danh từ đếm được ở số ít hoặc đại từ “one”.
E.g: Can you show me another book?
Bạn có thể cho tôi xem quyển sách khác được không?
- “another” cũng được dùng như một đại từ.
E.g: I don’t know why the husband lives in one place, and the wife lives in another.
Tôi không biết vì sao người chồng sống một nơi và người vợ sống một nơi.
“another” có thể được dùng với “few” hoặc với số lượng lớn hơn một.
E.g: They finished the report of attacks within another few hours.
Họ đã hoàn thành bàn báo cáo về các vụ tấn công trong mấy giờ đồng hồ.

- Other: dùng khi muốn nói đến có hơn một loại người hay đồ vật. Sau “other”, người ta thường dùng danh từ đếm được số nhiều và đôi khi danh từ không đếm được.
E.g: Other girls, except Huyen, like him.
Trừ Huyền ra những cô gái khác đều thích anh ta.
- Khi nói về hai người hay vật mà một người, vật trong đó đã được nhắc đến thì ta dùng “the other” hoặc “the other one” khi nói về người, vật thử hai.
- “other” cũng được dùng sau các từ chỉ định “the”, “any”, “some” và sau số đếm. Cách nói này được dùng với danh từ số ít hay số nhiều đếm được.
E.g: You can sit on any other chairs you like.
Cậu có thể ngồi ở bất cứ ghế nào khác cậu thích.

- Others: dùng khi đang nói về một số người hay vật đặc biệt nào đó, rồi bạn muốn đề cập đến những người hoặc vật cùng loại.
E.g: Some of us like sports programmes. Others like music ones.
Một số trong chúng ta thích các chương trình thể thao, số khác thích chương trình ca nhạc.
- Khi đang nói về một số người hay vật mà đã nhắc đến một hoặc một số từ trước, số còn lại được diễn đạt bằng “the others”.
E.g: Lan and the others listened to the teacher attentively.

Lan và những người khác lắng nghe cô giáo một cách chăm chứ.
NHẬN XÉT ()