❖ After: sau
❖ Afterwards: về sau
❖ Later: sau này
- After: được dùng để chỉ một sự việc xảy ra sau khi nói hoặc
sau một biến cố đặc biệt. “After” được dùng như một giới từ.
E.g: After the meeting, they met each other again.
Sau cuộc họp, họ lại gặp nhau.
- “After” cũng được sử dụng như một liên từ.
E.g: The little girl lived with her grandparents after her
parents had divorced.
Cô bé sống cùng ông bà sau khi bố mẹ cô li hôn.
- Trong lối nói “shortly after” và “not long after” giữ chức năng
như một trạng từ.
E.g: I not long after found his house.
Chẳng bao lâu sau tôi đã tìm thấy nhà anh ta.
- Afterwards: là trạng từ chung khi ta không cần nhắc đến mốc
thời gian hoặc biến cố đặc biệt.
E.g: Can you visit me afterwards and tell me what you have
done?
Bạn có thể đến thăm tôi sau đó và kể cho tôi nghe bạn đã làm
gì?
- Later: là trạng từ chỉ thời điểm hoặc tình huống theo sau
thời điểm và tình huống bạn đang nói đến hoặc là theo sau lúc đang nói.
E.g: We didn’t get in touch with each other three years
later.
Chúng tôi không liên lạc với nhau ba năm sau đó.
- Cả ba từ trên đều có thể dùng sau nhóm từ chỉ thời gian, chỉ
khoảng thời gian sau khi việc gì đã xảy ra.
E.g: After 5 years of his graduation, Hung has gained
considerable achievements.
Sau khi tốt nghiệp năm năm, Hùng đã đạt được những thành tựu
đáng kể.
E.g: I returned to my hometown two years afterwards.
Tôi đã quay trở lại quê hương hai năm sau.
Some seconds later, Diem controlled herself.
Mấy giây sau, Diễm đã kiểm soát được bản thân.