❖ All: tất cả
❖ Both: cả hai
❖ Every: mỗi, mọi
❖ Each: mỗi
- All: dùng để chỉ toàn thể vật hoặc nhóm gồm tất cả mọi thành
phần. Sau “all” có thể dùng danh từ có hay không có “the” và có thể dùng với
“of the” như all books, all of the
books (tất cả sách). “All” dùng để chỉ một nhóm hàm ý có nhiều
hơn hai người.
E.g: All of these men are tall.
Tất cả những người đàn
ông này đều cao.
- Both: dùng để chỉ hai người hoặc hai vật. Sau “both” có thể
có hoăc không có “the” và có thể có “of the” như both cars, both the cars, both
of the cars (cả hai chiếc xe).
E.g: Both restaurants are very well-served.
Cả hai nhà hàng đều phục
vụ rất tốt.
- “both” cũng có thể được đặt sau danh từ và đại từ.
E.g: Huyen and Hung both enjoy watching romantic films.
Cả Huyền và Hùng đều thích xem phim tình cảm lãng mạn.
- Every: dùng khi nói đến mọi thành phần của một nhóm có trên
hai người. “Every” chỉ dùng với danh từ số ít do vậy chúng ta phải dùng động từ
số ít sau nó.
E.g: Every seat in the theatre was taken.
Mọi chỗ ngồi trong rạp đều đã có người.
- Each: dùng để nói đến mỗi thành viên trong nhóm hay dùng để
chỉ thành viên trong một cặp. “Each” chỉ dùng với danh từ số ít.
E.g: Each room has a bed and a colour T.V.
Mỗi phòng có một chiếc giường và một chiếc tivi màu.
- “each” có thể đặt sau đại từ, danh từ và dùng với “of”.
E.g: They each read a thick book.
Mọi người trong số họ đọc một cuốn sách dày.